Thứ Hai, 30 tháng 5, 2022

Mẫu hợp đồng thuê đất, thuê đất nông nghiệp, thuê đất kinh doanh mới nhất năm 2022

Mẫu hợp đồng thuê đất, thuê đất nông nghiệp, thuê đất kinh doanh mới nhất năm 2022 là mẫu hợp đồng được quy định theo mẫu số 7, phụ lục đính kèm Nghị định 02/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/3/2022.

Hợp đồng cho thuê đất là gì?

Hợp đồng thuê đất là loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó người sử dụng đất thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai cho bên còn lại, người thuê sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng đó. 

Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp là hợp đồng áp dụng trong trường hợp thuê – cho thuê đất nông nghiệp, quyền sử dụng đất nông nghiệp: Đất trồng lúa, đất trang trại, đất trồng cây hàng năm, lâu năm…

Hợp đồng thuê đất kinh doanh là mẫu hợp đồng áp dụng trong trường hợp xin thuê đất của Nhà nước để phục vụ cho mục đích kinh doanh.

Mẫu hợp đồng cho thuê đất mới nhất

Mẫu hợp đồng cho thuê đất/cho thuê lại đất dưới đây được áp dụng cho mọi loại đất, các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng phải tuân theo quy định của pháp luật đất đai và quy định khác có liên quan.

Download mẫu hợp đồng thuê đất, thuê đất nông nghiệp, thuê đất kinh doanh mới nhất năm 2022 tại đây

Nội dung trong hợp đồng thuê đất 

- Thông tin của các bên thuê - cho thuê: Họ và tên, số CMND/ thẻ căn cước/ mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản,...

-Thông tin về mảnh đất: địa chỉ, diện tích, loại đất, tình trạng đất, mục đích sử dụng đất,...

-Giá thuê đất, phương thức thanh toán

-Thời hạn thuê

-Thời gian giao đất, thời điểm chấm dứt hợp đồng

-Quyền và nghĩa vụ của các bên

-Các điều khoản thỏa thuận: đơn phương chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng, tài sản gắn liền với đất, vi phạm hợp đồng (< 8% giá trị hợp đồng),…

Các điều khoản chấm dứt hợp đồng thuê đất: Hợp đồng sẽ chấm dứt khi nhà nước thu hồi đất; thời hạn thuê hết và không được gia hạn; hủy bỏ hợp đồng; các bên quyết định chấm dứt; một trong các bên đơn phương kết thúc hợp đồng, bên thuê quyền sử dụng đất là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê; do bị thiên tai nên diện tích đất thuê không còn được sử dụng;...

Tham khảo thêm tin đăng: Cho thuê nhà đất giá rẻ

Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê đất

Khi tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê đất mọi người cũng cần lưu ý một số điều sau:

- Người cho thuê đất phải là chủ sở hữu của mảnh đất đó, phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Trong mẫu hợp đồng cho thuê đất, nếu một nhóm người sử dụng đất tham gia ký kết hợp đồng thì tất cả các thành viên phải ký rõ họ tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự

- Trong trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì người ký hợp đồng phải là người đại diện của tổ chức theo pháp luật. Nếu người ký kết sai thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực.

#nhadatcafeland #muabannhadatcafeland #hopdongthuedat #mauhopdongthuedat

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới năm 2022

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay được ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/3/2022.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất, theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một giao dịch dân sự, thỏa thuận giữa các bên. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất và quyền sử dụng cho bên nhận chuyển nhượng. Bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ trả một số tiền cho bên chuyển nhượng.

Điều kiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực

Theo  Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 và Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, điều kiện để hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực như sau:

- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập.

- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập.

- Chủ thể tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải hoàn toàn tự nguyện.

- Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải công chứng, chứng thực.

- Việc công chứng đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp xã.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới năm 2022

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất được quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP như sau:

Download Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đầy đủ tại đây

Lưu ý khi lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới năm 2022

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần có đầy đủ các nội dung sau:

- Thông tin của các bên: họ tên, CMND, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, số điện thoại.

- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đất đủ diện tích, đúng loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng,… Bên nhận chuyển nhượng phải trả đủ tiền, đúng thời hạn và phương thức và thực hiện các nghĩa vụ khác theo pháp luật về đất đai,…

- Giá chuyển nhượng theo thỏa thuận của các bên.

- Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất như hiện có cầm cố, thế chấp. Nếu có thì trách nhiệm các bên ra sao.

- Các trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm các bên ra sao (phạt do chậm thanh toán, chậm bàn giao đất,…)

Thông tin các bên ký kết hợp đồng

Các bên cần cung cấp được các giấy tờ như sổ hộ khẩu, CMND/CCCD, giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân,… Thông tin trên các giấy tờ này cần chính xác, khi đó giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới đúng quy định pháp luật.

Kiểm tra thông tin pháp lý thửa đất

- Người mua cần kiểm tra kỹ sổ đỏ tránh trường hợp giấy tờ giả. Trên đó phải thể hiện quyền hạn của người thực hiện giao dịch chuyển nhượng, thông tin về thửa đất trên giấy tờ cũng phải khớp với thực tế. 

- Kiểm tra xem thửa đất là tài sản chung hay riêng. Nếu là tài sản chung của hai người trở lên thì khi ký kết hợp đồng cần có mặt của tất cả những người đồng sở hữu. Ai vắng mặt bắt buộc phải có giấy ủy quyền được công chứng. Nếu không, những tranh chấp về sau có thể khiến hợp đồng chuyển nhượng này bị vô hiệu.

- Thửa đất có đang bị tranh chấp, kê biên tài sản hay không. Người mua có thể hỏi hàng xóm, liên hệ địa chính xã để xác minh những thông tin này. 

>> Xem thêm tin đăng: Mua bán đất thổ cư trên toàn quốc

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Giấy tờ cần chuẩn bị công chứng bao gồm:

- Dự thảo hợp đồng 

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu)

- Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của các bên

- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân)

- Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành theo quy trình nếu đã đầy đủ. Hồ sơ đầy đủ bao gồm:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực)

- CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực)

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng)

- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực)

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính)

- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính)

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính)

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính)

- Tờ khai đăng ký thuế

- Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính)

Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời gian thủ tục sang tên kéo dài 10 ngày làm việc. 

Bộ hồ sơ sẽ được gửi đến cơ quan thuế và phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành sang tên.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông báo cho chủ thửa đất ngay khi có thông từ cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chi phí khi thực hiện sang tên sổ đỏ

- Chi phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản = 2% x giá trị chuyển nhượng. (Đối với trường hợp chuyển nhượng từ cha, mẹ sang con được miễn thuế thu nhập cá nhân).

- Lệ phí trước bạ sang tên quyền sử dụng đất = 0,5% x giá đất chuyển nhượng (giá đất do UBND cấp tỉnh nơi có đất ban hành).

- Lệ phí địa chính, Lệ phí thẩm định hồ sơ do UBND cấp tỉnh ban hành.

#nhadatcafeland #muabannhadatcafeland #hopdongchuyennhuong #quyensudungdat

Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2022

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư

 Việc đặt cọc mua căn hộ chung cư là một bước đảm bảo chắc chắn hợp đồng giao kết được thực hiện, giúp giao dịch mua bán được an toàn và chắc chắn hơn. Vậy phải lưu ý gì khi ký hợp đồng đặt cọc mua bán Căn hộ chung cư để tránh rủi ro?

Hợp đồng đặt cọc mua bán Căn hộ chung cư là gì?

Hợp đồng đặt cọc mua bán Căn hộ chung cư là văn bản thỏa thuận giữa việc hai bên (bên bán và bên mua) về giá trị tài sản đặt cọc để đảm bảo bên bán chuyển quyền sở hữu căn hộ cho bên mua và đảm bảo bên mua thực hiện nhận chuyển giao nhà.

Hợp đồng này không chỉ có vai trò là một hợp đồng pháp lý góp phần làm cho các chủ thể trong hợp đồng mua nhà có ý thức nghiêm túc hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình mà còn tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các chủ thể được tham gia vào hợp đồng mua bán căn hộ.. Việc đặt cọc là một bước đảm bảo chắc chắn hợp đồng giao kết được thực hiện, làm cho quá trình giao dịch được an toàn và chắc chắn hơn.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán Căn hộ chung cư

Download hợp đồng đặt cọc mua bán Căn hộ chung cư đầy đủ tại đây

Lưu ý gì khi ký hợp đồng đặt cọc mua bán Căn hộ chung cư

- Trước khi ký hợp đồng đặt cọc, bên mua cần tìm hiểu các thông tin về pháp lý căn hộ: căn hộ có được phép mua bán hay không? Căn hộ có được phép cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không; văn bản chấp thuận đầu tư, biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng dự án.

Về pháp lý chủ căn hộ: cần xem xét độ tin cậy, mức độ uy tín của chủ đầu tư thông qua thông tin cá nhân của chủ đầu tư; giấy phép kinh doanh nhà ở hay bất động sản của chủ đầu tư, giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính như tiền sử dụng đất, thuế đất.

- Các thông tin cần có trong hợp đồng đặt cọc:

+Tên hợp đồng;

+Thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng;

+Thông tin căn nhà – đối tượng của hợp đồng đặt cọc;

+Số tiền đặt cọc, thời hạn và phương thức thanh toán: Mô tả chi tiết về tài sản đặt cọc (khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác). Cần ghi cụ thể thời gian thực hiện giao dịch và thông tin cụ thể của nhà ở cũng như tài sản đặt cọc, thỏa thuận rõ các khoản phí, thuế hay đền cọc.

+Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên;

+Phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra;

+Cam kết chung của các bên.

- Với trường hợp mua lại chung cư đã bàn giao: trước khi ký hợp đồng đặt cọc người mua cần kiểm tra thông tin căn hộ đã có sổ hồng chưa, các quy định về sở hữu chung, sở hữu riêng, phí quản lý hàng tháng, phí gửi xe,...

Trong bản hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư cần ghi cụ thể về thông tin bên mua và bên bán, diện tích căn hộ, giá căn hộ, số tiền đặt cọc, ngày bổ sung tiền cọc, mức phí thuế cần đóng cho cơ quan thuế (gồm thuế chuyển quyền sử dụng đất và nhà ở, lệ phí trước bạ, lệ phí công chứng, thuế TNCN…) thời gian đóng tiền và chữ ký xác nhận của các bên.

- Trường hợp đặt cọc Căn hộ chung cư đã xong móng nhưng vẫn đang trong quá trình xây dựng, bên mua cần xem xét thật kỹ các căn hộ mẫu trước khi quyết định mua và làm hợp đồng đặt cọc. Khi đã có quyết định mua, nên tham khảo các thông tin về hướng nhà, khả năng cách âm, ban công hoặc hành lang thuộc quyền sở hữu chung hay của riêng...

+Thời điểm bàn giao nhà, trong trường hợp chủ đầu tư giao nhà chậm tiến độ thì mức độ bồi thường là bao nhiêu, trường hợp người mua trả tiền chậm tiến độ thì hình thức phạt áp dụng thế nào

+ Nếu chủ đầu tư giao nhà nhưng khi đối chiếu hợp đồng liệt kê chi tiết các thiết kế thi công, phát hiện không đúng với hiện trạng nhà thực nhận thì hình thức xử lý như thế nào? Theo đó, ngoài hợp đồng đặt cọc mua nhà cần yêu cầu chủ đầu tư có bản phụ lục hợp đồng và liệt kê chi tiết thiết kế, thi công; yêu cầu chủ đầu tư bồi thường nếu có sự thay đổi xảy ra.

Về nội dung hợp đồng đặt cọc, bạn cũng nên đảm bảo các thông tin gồm: Thông tin bên mua và bên bán, chủ đầu tư, diện tích căn hộ, giá căn hộ, số tiền đăt cọc, ngày bổ sung tiền cọc, mức phí thuế cần đóng cho cơ quan thuế và phiếu thu có dấu, chữ ký của chủ đầu tư hoặc đơn vị phân phối.

- Trường hợp mua nhà chung cư chưa xong móng: Theo quy định thì các dự án chung cư phải xong móng mới được bán ra thị trường, tuy nhiên hầu hết các chủ đầu tư sẽ triển khai việc đặt cọc giữ chỗ căn hộ khi chưa mở bán dự án. Khách hàng muốn mua nhà giá rẻ nhất hoặc nhà đầu tư muốn lướt sóng kiếm lời thì thường phải làm hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư trong đợt đầu công bố dự án. Và muốn giữ chỗ căn hộ có vị trí đẹp, người mua phải thực hiện thủ tục đặt cọc. 

Khi đó, người mua cần tìm hiểu thông tin về chủ đầu tư, độ uy tín cũng như tiềm lực tài chính để đảm bảo được tiến độ xây dựng, pháp lý dự án, dự án đã được ngân hàng bảo lãnh,...

Nên đặt cọc bao nhiêu tiền?

Số tiền đặt cọc không được quy định trong luật, các bên tự thỏa thuận một con số thuận tiện cho cả hai. Thông thường, số tiền đặt cọc khoản 10% – 30% tổng giá trị của Căn hộ chung cư. Để hạn chế tối đa rủi ro, khách hàng nên giữ mức tiền cọc dưới 30% toàn bộ giá trị được ghi trong hợp đồng mua bán nhà ở. Điều này sẽ giúp khách hàng hao tổn ít chi phí nhất trong trường hợp hi hữu không thể giao kết hợp đồng.

Ai phải nộp thuế, lệ phí

Nếu không có thỏa thuận khác, bên nhận đặt cọc sẽ chịu trách nhiệm kê khai và đóng thuế thu nhập cá nhân và tiền thuế, tiền sử dụng đất.

Bên đặt cọc sẽ chịu trách nhiệm đối với các phí, lệ phí khác theo quy định.

Hợp đồng đặt cọc mua bán Căn hộ chung cư có bắt buộc phải công chứng?

Theo quy định của pháp luật, không có quy định bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải được công chứng hay chứng thực. Tuy nhiên, để tránh những tranh chấp không đáng có và đảm bảo quyền lợi của các bên, hợp đồng đặt cọc nên được lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực. 

Thủ tục đặt cọc mua Căn hộ chung cư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ

- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu có tổ chức hành nghề công chứng.

- Dự thảo hợp đồng đặt cọc mua chung cư (nếu có).

- Giấy tờ về Căn hộ chung cư: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Sổ hồng) hoặc hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư, biên bản bàn giao...

- Giấy tờ nhân thân của bên bán và bên mua: CMND/CCCD/ hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú, giấy tờ về tình trạng hôn nhân (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký kết hôn...)

- Bản gốc các giấy tờ trên để khi cần, bên công chứng sẽ đối chiếu, kiểm tra.

Bước 2: Công chứng hợp đồng đặt cọc

- Nơi thực hiện là Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi có Căn hộ chung cư đặt cọc

- Thời gian giải quyết công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán chung cư từ 02 - 10 ngày làm việc.  Có thể kéo dài thời hạn công chứng đến 10 ngày nếu việc đặt cọc chung cư có nội dung phức tạp.

Đặt cọc mua chung cư sẽ mất bao nhiêu tiền phí?

Khi công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư, người đi công chứng sẽ phải chịu hai khoản phí, lệ phí gồm:

- Phí công chứng: căn cứ vào giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản. 

- Thù lao công chứng: Đây là khoản tiền gồm các chi phí khác của Văn phòng/Phòng công chứng như tiền soạn thảo hợp đồng, tiền photo giấy tờ... Mức phí này do tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng thỏa thuận nhưng không cao hơn mức do HĐND tỉnh quy định.

#nhadatcafeland #muabannhadatcafeland #hopdongdatcoc #canhochungcu

Thứ Năm, 26 tháng 5, 2022

Mua bán nhà đất 2022: Những lưu ý, hồ sơ, thủ tục và thuế phí

Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục về mua bán nhà đất, nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định mới nhất năm 2022.

Mua bán đất

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

+ Điều kiện của bên chuyển nhượng: Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.

- Đất không có tranh chấp.

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

- Trong thời hạn sử dụng đất.

+ Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng: Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng theo quy định, trừ trường hợp một hoặc các bên chuyển nhượng là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

- Nơi công chứng: Các bên công chứng tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất cần chuyển nhượng.

- Giấy tờ cần chuẩn bị:

+ Bên chuyển nhượng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; CMND/CCCD; Sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân;...

+ Bên nhận chuyển nhượng: CMND/CCCD; sổ hộ khẩu; Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân).

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Chi phí khi chuyển nhượng nhà đất

Khi chuyển nhượng sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ, trừ trường hợp được miễn.

- Thuế thu nhập cá nhân

* Người có nghĩa vụ nộp: Do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận thì người chuyển nhượng (bên bán) có nghĩa vụ nộp vì là người có thu nhập.

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá trị chuyển nhượng

Nếu trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá trị chuyển nhượng hoặc giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong hợp đồng thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) ban hành thì giá chuyển nhượng để tính thuế thu nhập cá nhân là giá do UBND cấp tỉnh quy định.

* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: - Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

- Nếu hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (nộp cùng với hồ sơ đăng ký sang tên).

- Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.

- Phí thẩm định hồ sơ

Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ khi chuyển nhượng nhà đất do HĐND cấp tỉnh ban hành nên mức thu của các tỉnh thành không giống nhau.

- Lệ phí trước bạ: Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì người nhận chuyển nhượng (người mua) nộp.

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá trị chuyển nhượng

Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá trị tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

Bước 3: Đăng ký biến động 

Nơi nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất; Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Hồ sơ nộp gồm: Đơn đăng ký biến động; Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng; bản gốc Giấy chứng nhận; Tờ khai thuế TNCN; Tờ khai lệ phí trước bạ; Các giấy tờ được miễn thuế nếu có

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

- Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.

- Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

* Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

>> Tham khảo thêm tin đăng: Mua bán nhà đất trên toàn quốc

Mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định mới nhất

Điều kiện chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai

Căn cứ theo Điều 7, Nghị định 02/2022, kể từ ngày 1/3/2022, việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có hợp đồng mua bán, thuê mua được lập theo quy định; nếu các bên đã ký hợp đồng trước ngày 1/3/2022 thì phải có hợp đồng đã ký kết.

- Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng phải thuộc diện không có tranh chấp, khiếu kiện.

- Nhà, công trình xây dựng thuộc hợp đồng mua bán, thuê mua không thuộc diện bị kê biên, thế chấp để bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, ngoại trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý.

Tuy nhiên, việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện đối với toàn bộ hợp đồng. 

Đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhiều căn nhà trong cùng một hợp đồng mà các bên có nhu cầu chuyển nhượng từng căn thì bên chuyển nhượng phải thỏa thuận với chủ đầu tư để sửa đổi hợp đồng mua bán, thuê mua nhà hoặc ký phụ lục hợp đồng trước khi thực hiện chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn không áp dụng đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội.

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, nhà xây sẵn

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn được quy định rõ tại Điều 8, Nghị định 02/2022, theo các bước sau:

- Bước 1: Lập văn bản chuyển nhượng gồm 06 bản, trong đó: 02 bản do chủ đầu tư dự án lưu; 01 bản nộp cho cơ quan thuế; 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu; 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu; 01 bản lưu tại tổ chức hành nghề công chứng đối với trường hợp phải công chứng.

Nếu bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng, ngoại trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

- Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng. 

Hồ sơ đề nghị công chứng gồm: Các bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án. 

Nếu chuyển nhượng một hoặc một số nhà, công trình xây dựng trong tổng số nhà, công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư.

Giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; Bản chính hoặc bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng (nếu có); Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng.

Khi ký hợp đồng chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, nếu bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản (BĐS) thì không bắt buộc phải công chứng việc chuyển nhượng, ngoại trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

- Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định.

- Bước 4: Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.

- Bước 5: Chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được các giấy tờ nêu trên, chủ đầu tư dự án BĐS sẽ xem xét, xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng. CĐT không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào. Sau khi xác nhận vào các văn bản chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 2 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 4 văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận.

Kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng được chủ đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và văn bản chuyển nhượng hợp đồng.

Nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi được thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều này, bên chuyển nhượng phải nộp đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó khi làm thủ tục chuyển nhượng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên nhận chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng.

Thứ Tư, 25 tháng 5, 2022

Kinh nghiệm cho người mua nhà đất lần đầu

Với những người Mua nhà đất lần đầu thì sự bỡ ngỡ do chưa có kinh nghiệm, lo lắng là điều không tránh khỏi bởi nhà đất là tài sản có giá trị cao, cần tìm hiểu kỹ càng để tránh những rủi ro không đáng có khi giao dịch. Dưới đây là một số kinh nghiệm cho người mua bán nhà đất lần đầu để giao dịch diễn ra suôn sẻ hơn.

1. Xác định mục đích Mua nhà đất

Trước tiên, bạn phải xác định được mục đích Mua nhà đất của mình là gì, để ở, ở kết hợp kinh doanh hay đầu tư kiếm lời.  Xác định đúng và đủ nhu cầu, bạn sẽ thu hẹp phạm vi tìm kiếm, tăng khả năng đánh giá căn nhà, khả năng ra quyết định chính xác và rút gọn thời gian mua bán nhà.

2. Chuẩn bị tài chính, dự trù chi phí phát sinh

Xác định được nhu cầu của mình, bạn cần tính toán thật kỹ trước khi bỏ ra một số tiền Mua nhà đất. Để tránh áp lực trả tiền gốc và lãi vay ngân hàng, bạn nên tính toán kỹ, trang bị cho mình sẵn một số tiền nhất định trước.

Nếu đã có sẵn số tiền Mua nhà đất, bạn cần dự trù được các khoản chi phí phát sinh, phí chuyển nhượng, cải tạo, mua sắm nội thất,...

Nếu chưa tích lũy đủ tiền, hãy lựa chọn nhà đất mà bạn đã có sẵn số tiền ít nhất  khoảng 30% giá trị căn nhà và cần tính toán nguồn thu nhập để đảm bảo không bị áp lực khi trả tiền gốc và lãi hàng tháng.

Ngoài ra, bạn cũng cần lập một danh sách những điều cần làm trước khi mua nhà như một quỹ dành cho trường hợp khẩn cấp, ít nhất bằng 6 tháng sinh hoạt phí. Một quỹ khẩn cấp như vậy là khoản dự phòng khi bạn đã vay mua nhà và bị mất việc hoặc phải tốn khoản chi phí sửa chữa lớn.

3. Tìm kiếm, chọn lựa loại nhà đất phù hợp

Xác định được nhu cầu bạn có thể lựa chọn các loại hình như Căn hộ chung cư, đất nền, nhà đất,... Tìm hiểu để xác định rõ ưu, nhược điểm của từng loại trước khi quyết định chọn mua. Như nhà đất riêng lẻ bạn có thể sửa chữa, cải tạo lại, hàng tháng không mất các loại phí như ở chung cư nhưng giá thường cao hơn. Ngược lại, chung cư có giá thấp hơn, hàng tháng phải đóng một số loại phí nhưng an ninh tốt hơn,...

Lựa chọn được loại hình phù hợp, bạn nên cân nhắc đến khu vực sẽ mua. Việc này thường sẽ  tùy vào vị trí cơ quan, trường học của các thành viên trong gia đình, hạ tầng giao thông, tiện ích xung quanh,... để bạn quyết định.  

4. Tìm hiểu quy hoạch, hạ tầng

Sau khi chọn được khu vực, bạn nên tìm hiểu quy hoạch khu nhà đất định mua xem có bị dính quy hoạch gì không, tránh những rắc rối phát sinh sau này. Bạn có thể đến phòng quản lý đô thị địa phương để xem quy hoạch hoặc kiểm tra tại UBND xã, phường, thị trấn, tổ trưởng tổ dân phố và nhanh nhất là hỏi những người hàng xóm bên cạnh.

Nếu không xem kỹ các vấn đề pháp lý, về sau gặp vướng mắc sẽ dễ xảy ra tranh chấp. Khi nhà vướng pháp lý, bạn muốn bán lại hay chuyển nhượng lại cho người khác cũng rất khó khăn và kén khách mua.

5. Kiểm tra sổ đỏ, tính pháp lý

Sau khi bạn đã chọn được căn nhà thỏa mãn những tiêu chí mà bạn đưa ra thì hãy yêu cầu bên bán cho xem giấy chứng nhận sở hữu nhà đất. Đất nhất định phải có sổ đỏ và nhiệm vụ của bạn là phải xác minh sổ này là giả hay thật. 

Nếu mua nhà chung cư, hãy kiểm tra tính pháp lý của dự án đó. Khâu kiểm tra giấy tờ, xác minh tính hợp pháp này nếu được làm cẩn thận thì sau này bạn sẽ không bị mất thời gian giải quyết những rắc rối liên quan đến pháp luật.

Với những người mua nhà lần đầu, thiếu kinh nghiệm, pháp lý căn nhà là một trong những thách thức khó khăn. Người mua nhà lần đầu nên tham khảo ý kiến của người thân có kinh nghiệm mua bán nhà đất hay liên hệ với sàn môi giới uy tín để được hỗ trợ tận tình về vấn đề pháp lý.

6. Lựa chọn thời điểm Mua nhà đất

Theo các chuyên gia bất động sản, người Mua nhà đất không nên mua vào giai đoạn sốt đất. Lúc này,  thị trường đang nóng sốt, người mua rất dễ bị mua hớ do bên bán thường tăng giá một cách bất hợp lý, tạo nên những mức giá “trên trời”. 

Trong khi đó, người mua lại có tâm lý cố mua bằng được vì sợ vuột mất cơ hội. Trên thực tế, hầu hết các trường hợp bị hớ tiền tỷ khi mua nhà đều xảy ra trong giai đoạn sốt đất. Vì vậy, để giảm thiểu tối đa rủi ro, người mua nên tránh mua vào giai đoạn này.

7. Tránh đầu tư theo đám đông

Những người mua nhà lần đầu vì thiếu kinh nghiệm nên thường chạy theo những tin tức quảng cáo, xu hướng của số đông thay vì tìm hiểu thông tin và khảo sát thực tế. Sai lầm này khiến bạn mua phải những căn nhà “ảo”, kém chất lượng, không phù hợp với nhu cầu của bản thân. 

Do đó, người mua cần trang bị kiến thức về thị trường, các quy định pháp lý liên quan, tìm hiểu kỹ thông tin trước khi Mua nhà đất, tránh những rủi ro, tranh chấp phát sinh.


Dự Báo Bất Động Sản 2023: Phân tích xu hướng thị trường

Dự Báo Bất Động Sản 2023: Phân tích xu hướng thị trường Năm 2022 vừa qua là một năm khó khăn với ngành bất động sản. Nhiều công ty và các nh...